Chiến dịch |
---|
CTCcNT HKcD DID CXLtPĐ Ntknv LOW Tự do NR VTL CTcMĐ CBcT TRoW PTpN CTvHAE UtBS |
Era |
Mđ Tđah |
Language |
C af ar bg ca ca cs da de el en@shaw en eo es et eu fi fr fur gl he hr hu id is it ja ko la lt lv mk mr nb nl pl pt pt racv ro ru sk sl sr sr sr sr sv tl tr vi zh zh |
Đôi khi những chiến binh hay vị tướng mạnh nhất, bị nguyền rủa bởi sự căm thù và giận dữ, trở lại thế giới này làm hiệp sĩ chết chóc. Cận vệ chết chóc phục vụ họ trong khi thu nhặt đủ sức mạnh bóng tối để trở thành hiệp sĩ chết chóc. Trong quá trính đó cận vệ cũng có được những khả năng của hiệp sĩ, kể cả khả năng lãnh đạo ma quái dưới quyền.
Ghi chú đặc biệt: Khả năng lãnh đạo của đơn vị này cho phép các đơn vị đứng cạnh ở cùng phe gây nhiều thiệt hại hơn khi chiến đấu, dù khả năng này chỉ áp dụng cho các đơn vị có cấp thấp hơn.
Nâng cấp từ: | |
---|---|
Nâng cấp thành: | Hiệp sĩ chết chóc |
Chi phí: | 36 |
Máu: | 66 |
Di chuyển: | 5 |
KN: | 144 |
Trình độ: | 2 |
Phân loại: | hỗn độn |
ID | Death Squire |
Khả năng: | lãnh đạo |
kiếm chém | 8 - 4 cận chiến |
Sức kháng cự: | |
---|---|
chém | 10% |
đâm | 30% |
va đập | -10% |
lửa | -20% |
lạnh | 60% |
bí kíp | -50% |
Địa hình | Chi phí di chuyển | Phòng thủ |
---|---|---|
Cát | 2 | 30% |
Hang động | 2 | 40% |
Không thể qua | - | 0% |
Không thể đi bộ qua | - | 0% |
Làng | 1 | 60% |
Lâu đài | 1 | 60% |
Lùm nấm | 2 | 60% |
Núi | 3 | 60% |
Nước nông | 2 | 20% |
Nước sâu | 3 | 10% |
Rừng | 2 | 50% |
Đá ngầm ven biển | 2 | 30% |
Đóng băng | 2 | 30% |
Đất phẳng | 1 | 40% |
Đầm lầy | 2 | 30% |
Đồi | 2 | 50% |